Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
Lí Lan
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả: Lý Lan, sinh năm 1957, là nhà văn, nhà thơ, nhà dịch giả.
2. Tác phẩm:
-Trích báo “Yêu trẻ” năm 2000
-Thể loại: Văn bản nhật dụng (bút kí).
-Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, tự sự
3. Bố cục : 2 phần
II.Đọc-Tìm hiểu văn bản:
1. Tâm trạng của mẹ và con trong đêm trước ngày khai trường :
-Tâm trạng con: Háo hức, thanh thản, nhẹ nhàng.
-Tâm trạng mẹ : Bâng khuâng, xao xuyến, trằn trọc, suy nghĩ miên man.
->Tâm trạng của hai mẹ con không giống nhau.
2.Cảm nghĩ của người mẹ về vai trò của giáo dục
- Nhà trường có vai trò giáo dục quan trọng trong cuộc đời mỗi con người.
- Nhà trường mang lại tri thức , hiểu biết.
- Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp , đạo lý làm người.
- Mở ra ước mơ tương lai của mỗi con người.
III. Ghi nhớ: SGK/9
===================================
Văn bản: MẸ TÔI
Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
1. Tác giả: Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi (1846-1908).Là nhà văn ÝThường viết về đề tài thiếu nhi và nhà trường về những tấm lòng nhân hậu.
2. Tác phẩm:
Trích “Những tấm lòng cao cả”(1886).
Thể loại : Thư từ
PTB: Biểu cảm
3. Bố cục: 2 phần
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản
1. Tình cảm, thái độ và lời nhắn nhủ của bố dành cho Enrico:
- Sự hỗn láo…như nhát dao đâm vào tim bố
- Bố ... không nén được cơn tức giận
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư?
- Thật đáng xấu hổ.
- Con phải xin lỗi mẹ.
- Con hãy cầu xin mẹ... bố không có con còn hơn con bội bạc với mẹ.
*Lời khuyên của bố:
Khuyên con sửa lỗi lầm bằng cách:
+Không bao giờ thốt ra một lời
+Con phải xin lỗi mẹ...
2. Hình ảnh người mẹ
Yêu thương con sâu sắc.
Dịu dàng và hiền hậu.
Giàu đức hi sinh và hết lòng tậntụy vì con.
è Phẩm chất cao đẹp, xứng đáng được tôn thờ, kính trọng.
III. Ghi nhớ: SGK/12
============================================
Tập làm văn : LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản
1.Tính liên kết trong văn bản
* Ví dụ : SGK/17
- Đoạn văn khó hiểu vì giữa các câu văn không có mối quan hệ gì với nhau.
- Liên kết: là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản 1 cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu
2. Phương tiện liên kết trong văn bản :
*Ví dụ :
- Thêm cụm từ : còn bây giờ
- Từ : Đứa trẻ phải thay băng từ : con
- >Muốn tạo được tính liên kết trong văn bản cần phải sử dụng những phương tiện liên kết về hình thức và nội dung.
3. Ghi nhớ : SGK / 18
II.Luyện tập
*Bài 1 ( SGK-18 ) :
Sơ đồ câu hợp lí : 1 - 4 - 2 - 5 - 3
*Bài 2 ( 19 ) :
- Đoạn văn chưa có tính liên kết.
- Vì chỉ đúng về hình thức ngôn ngữ song không cùng nói về một nội dung.
* Bài 3 ( 19 ) :
Điền từ : bà, bà , cháu, bà, bà, cháu, thế là.
==================================
Tập làm văn : BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản
1. Bố cục trong văn bản
- Trình tự lá đơn lộn xộn
- Trình tự hợp lí :
- Quốc hiệu, tên đơn,họ và tên, địa chỉ,lí do viết đơn,lời hứa, cám ơn, nơiviết, ngày viết đơn, kí tên
* Bố cục : Là sự bố trí, sắp xếp các phần, các đoạn theo 1 trình tự, 1 hệ thống rành mạch và hợp lí.
⃰ Ghi nhớ: SGK/30
2 .Những yêu cầu về bố cục trong văn bản:
*Ví dụ :
+ Đoạn văn1: sgk ( 29 )
+ Đoạn văn 2: sgk
- Các điều kiện để có một bố cục rành mạch, hợp lí:
+ Nội dung các phần, các đọan phải thống nhất chặt chẽ với nhau và phải có sự phân biệt rạch ròi.
+ Trình tự sắp đặt phải đạt được mục đích giao tiếp.
3. Các phần của bố cục:
- Bố cục của văn bản: 3 phần : MB, TB, KB.
II.Luyện tập
* Bài 1:
- Biết sắp xếp các ý cho rành mạch =>hiệu quả cao.
- Không biết sắp xếp cho hợp lí =>không hiểu .
====================================